的、地、得 3 trợ từ này có cách đọc giống nhau đều là “de” nhưng về ngữ pháp, cách dùng lại hoàn toàn khác nhau. Nếu bạn còn lẫn lộn không biết nên sử dụng, phân biệt ba trợ từ này như thế nào thì hãy cùng Zhong Ruan tham khảo bài viết này nhé!
I. Cách phân biệt của 3 trợ từ (的、地、得)
– Phía sau 的 là danh từ (chỉ người, sự vật, sự việc), thành phần đứng phía trước 的 thường là danh từ, tính từ hoặc động từ làm định ngữ, dùng để làm rõ cho danh từ sau 的.
VD: 我的朋友、漂亮的姑娘
– Phía sau 地 là động từ, thành phần đứng phía trước 地 thường là tính từ làm trạng ngữ, dùng để làm rõ cho động từ sau 地.
VD: 兴奋地说、认真地学习
– Phía sau 得 thường là tính từ làm thành phần bổ ngữ cho động từ đứng phía trước 得
VD: 吃得多、看得很仔细
II. Cách dùng của 3 trợ từ (的、地、得)
1. Trợ từ 的
– Thành phần đứng phía trước 的 được gọi là định ngữ, dùng để tu bổ cho danh từ (cụm danh từ) đứng phía sau 的.
– Chức năng: dùng để biểu thị quan hệ sở hữu hoặc dùng để miêu tả, làm rõ cho danh từ phía sau 的.
Định ngữ + 的 + Danh từ
– Thành phần làm định ngữ thường là danh từ , tính từ, động từ hoặc giới từ.
Danh từ + 的 + Danh từ
VD: 昨天的事
Zuótiān de shì
Sự việc ngày hôm qua
我姐姐的书包
Wǒ jiějiě de shūbāo
Balo của chị gái tôi
Trong trường hợp chỉ mối quan hệ thân thiết trong gia đình thường không cần 的
VD: 我妈妈、我爸爸、我姐姐
Tính từ + 的 + Danh từ
VD: 漂亮的衣服
Piàoliang de yīfu
Quần áo đẹp
非常聪明的姑娘
Fēicháng cōngming de gūniáng
Cô gái vô cùng thông minh
Những tính từ đơn âm tiết thường không cần 的.
VD: 好朋友
Động từ + 的 + Danh từ
VD: 刚解决的问题
Gāng jiějué de wèntí
Vấn đề vừa được giải quyết
昨天买的书包
Zuótiān mǎi de shūbāo
Balo mua ngày hôm qua
Giới từ + 的 + Danh từ
VD: 关于他的事
Guānyú tā de shì
Việc liên quan đến anh ấy
Cụm chủ vị + 的 + Danh từ
VD: 我买的衣服
Wǒ mǎi de yīfu
Quần áo mà tôi mua
我做的菜
Wǒ zuò de cài
Đồ ăn mà tôi nấu
2. Trợ từ 地
– Chức năng: là trợ từ khi miêu tả, làm rõ trạng thái của động từ phía sau 地.
Tính từ + 地 + Động từ
VD: 认真地考虑
Rènzhēn dì kǎolǜ
Nghiêm túc suy xét
Phó từ mức độ + 地 + Động từ
VD: 非常地热爱
Fēicháng dì rè’ài
Vô cùng yêu thích
3. Trợ từ 得
– Chức năng: dùng liên kết với thành phàn bổ ngữ để bổ sung, làm rõ kết quả, trạng thái cho từ đứng phía trước 得
Động từ/ tính từ + 得 + thành phần bổ ngữ
(thành phần bổ ngữ thường là tính từ, cụm tính từ, động từ, cụm động từ)
VD: 打扫得很干净
Dǎsǎo dé hěn gānjìng
Quét dọn rất sạch sẽ
跑得非常快
Pǎo dé fēicháng kuài
Chạy rất nhanh
疼得哭了起来
Téng dé kūle qǐlái
Đau đến bật khóc
Bạn đã nắm được cách sử dụng và phân biệt được ba trợ từ 的、地、得 này rồi phải không nào? Hãy nắm chắc để không còn bị nhầm lẫn nữa nhé!
Theo dõi thêm những video bổ ích tại kênh Youtube của Zhong Ruan nhé! https://zhongruan.edu.vn/fnxff
Tham gia group Facebook học tiếng Trung học hỏi và trao đổi nhiều kiến thức hay ho nhé! https://zhongruan.edu.vn/8EgF3